CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG 2015-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG               CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN                           Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 12 /KHCL-THCS TT                         Thị trấn, ngày 15 tháng 01 năm 2015.

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG 2015-2020
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

Trường THCS Thị trấn được tách ra từ trường trung học cấp 2,3 Vĩnh Hưng và thành lập theo quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm
2003 của Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Hưng. Trường được xây dựng trên địa bàn khu phố 2, thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An với tổng diện tích 11022m2.
Trải qua 12 năm xây dựng và phát triển, trường THCS Thị Trấn đã khẳng định được chức năng, nhiệm vụ của mình: Chất lượng giáo dục của nhà trường ngày được ổn định, giữ vững và nâng lên, năm sau cao hơn năm trước. Kế hoạch Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 – 2020 tầm nhìn 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp cơ bản trong quá trình vận động xây dựng và phát triển của nhà trường đồng thời đây cũng là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hiệu trưởng, Ban giám hiệu, của Hội đồng nhà trường cũng như các hoạt động của cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường.
Việc xây dựng Kế hoạch Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 – 2020 tầm nhìn 2025 nói riêng và Kế hoạch Chiến lược phát triển của các nhà trường trong toàn ngành nói chung có một ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện đổi mới căn bản toàn diện GD-ĐT góp phần thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2010 – 2020. Cùng với các nhà trường xây dựng ngành giáo dục & đào tạo huyện Vĩnh Hưng phát triển ổn định, chất lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương nói riêng, của huyện của tỉnh và đất nước nói chung.
I- PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG – ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Môi trường bên trong:
1.1. Đội ngũ cán bộ giáo viên
Tổng cộng đội ngũ CB –GV-NV nhà trường là: 59 người.
a. Cán bộ quản lý: 03 (Hiệu trưởng 1; Hiệu phó 2) trong đó 03 đ/c trình độ Đại học. Hiệu trưởng & 01 Phó Hiệu trưởng đã hoàn thành quản lý giáo dục.
b. Giáo viên : Tổng số 49, trong đó 36 GV có trình độ ĐH, 9 GV có trình độ CĐ; 05 gv được công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh, 48 đ/c Cán bộ, giáo viên đạt LĐTT, 09 giáo viên được công nhận CSTĐCS( Năm 2014-2015)
c. Nhân viên: Tổng số có 06 người, trong đó: 01 thư viện, 01 phụ trách thiết bị, 01 y tế học đường, 01 kế toán, 01 bảo vệ và 01 phục vụ.
Nhìn chung đội ngũ CBGVNV có đủ loại tuổi nghề , giáo viên tuổi nghề cao thì có nhiều kinh nghiệm và rất có trách nhiệm, giáo viên trẻ thì nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được phân công nên rất thuận lợi trong việc nâng cao chất lượng bài giảng cũng như trao đổi kinh nghiệm trong công tác chuyên môn.
1.2. Học sinh:
Tổng số học sinh: 992 hs/25 lớp.
Khối 6 :07 lớp với 291 học sinh.
Khối 7 : 06 lớp với 238 học sinh.
Khối 8 : 06 lớp với 226 học sinh.
Khối 9 : 06 lớp với 237 học sinh.
Chất lượng giáo dục toàn diện của trường trong:
Năm học 2014-2015:
* Hạnh kiểm:
+ Tốt: 899/992, tỷ lệ: 90,63%.
+ Khá: 74/992, tỷ lệ: 7,46%.
+ TB: 19/992, tỷ lệ: 1,92%.
+ Yếu: 0/992, tỷ lệ: 0%.
* Học lực:
+Giỏi: 385/992, tỷ lệ: 38,81%,
+Khá: 358/992, tỷ lệ: 36,09%,
+Trung bình: 219/992, tỷ lệ: 22,08%.
+ Yếu, kém: 24/992, tỷ lệ: 2,42%
Đánh giá chung: Chất lượng giáo dục toàn diện học sinh ổn định, năm sau cao hơn năm trước.
1.3. Cơ sở vật chất:
a. Phòng học và các phòng chức năng phục vụ hoạt động trong nhà trường:
Hiện tại trường có 31 phòng gồm:
-Phòng học lý thuyết: 15 phòng.
-01 phòng GV.
-02 phòng BGH.
-01 phòng y tế
-02 phòng tin học
-01 phòng Nhạc
-01 phòng thực hành Hóa
-01 phòng thực hành Lý
-01 phòng thực hành Sinh
-01 phòng hội trường
-01 phòng truyền thống
-01 phòng thiết bị
-02 phòng thư viện.
-01 phòng máy chiếu dự giờ
Trường còn thiếu phòng lab
b. Trang thiết bị phòng học và thiết bị dạy học
Các phòng học được trang bị đầy đủ bàn ghế hai chỗ ngồi, có bảng chống loá, hệ thống ánh sáng đảm bảo yêu cầu . có màn che cửa sổ.
Có 03 máy chiếu, 03 máy tính xách tay phục vụ công tác quản lý và giảng dạy. Máy tính để bàn phục vụ học tập 40 cái, phục vụ quản lý 09 cái, tất cả đều được nối mạng Internet.
c. Khu vực công cộng:
Trường có hệ thống thoát nước. Sử dụng nước máy trong sinh hoạt hằng ngày. Nước uống bằng nước lọc.
d. Khu vệ sinh:
Trường có nhà vệ sinh cho GV và HS. Nhà vệ sinh được giữ gìn sạch sẽ.
đ. Khu vực nhà xe : Có nhà để xe giáo viên và học sinh
1.4. Điểm mạnh:
– Ban lãnh đạo nhà trường là một tập thể đoàn kết, xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả. Biết phát huy dân chủ trong trường học, được sự tin tưởng quý mến của cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường.
– Đội ngũ giáo viên: Là một tập thể đoàn kết nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Chất lượng chuyên môn nghiệp vụ bước đầu đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, nhiều giáo viên có triển vọng tốt, năng động sáng tạo, mạnh dạn đổi mới tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy đạt hiệu quả tốt. Phần lớn trên chuẩn, có nghiệp vụ sư phạm tốt, yên tâm công tác, có tinh thần trách nhiệm cao.
– Chất lượng giáo dục đại trà ổn định, là đơn vị đứng đầu trong huyện.
– Sau nhiều năm hoạt động, nhà trường đã thu được những kinh nghiệm về công tác quản lý, các hoạt động đã đi vào ổn định, có nề nếp. Cảnh quan nhà trường đảm bảo “Xanh – Sạch – Đẹp- An toàn”.
1.5. Điểm yếu:
– Cơ sở vật chất chỉ đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho dạy học theo hướng hiện đại và đổi mới. Phòng học bộ môn, thực hành thí nghiệm, phương tiện hiện đại cũng có đủ tối thiểu cho việc dạy học theo bộ môn và ứng dụng CNTT trong dạy học. Khu sân chơi bãi tập của học sinh còn hẹp…
– Tay nghề của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, một số giáo viên chưa đầu tư nhiều cho chuyên môn nghiệp vụ, ngại đổi mới, kinh nghiệm trong việc giảng dạy chưa nhiều. Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự chuyên tâm trong việc dạy học và giáo dục học sinh.
– Chất lượng học sinh chưa đồng đều ở một số môn.
2. Môi trường bên ngoài:
Trường THCS Thị trấn thuộc địa bàn thị trấn, huyện Vĩnh Hưng là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa giao thông của Huyện. Đó chính là lợi thế rất nhiều đến việc học tập của học sinh.
Trước tình hình như vậy, nhà trường xác định nhiệm vụ trọng tâm là “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh đại trà, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng khoa học trong công tác quản lý”.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên, chúng tôi nhận thấy các thời cơ, và các thách thức sau:
2.1. Thời cơ.
– Được sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND và các Ban ngành đoàn thể trong địa phương.
– Được Phụ huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
– Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.
– Chương trình xây dựng thị trấn văn hóa là nguồn động lực mạnh thúc đẩy phát triển giáo dục ở địa phương.
2.2. Thách thức:
– Cơ sở vật chất – kỹ thuật chưa đáp ứng cao yêu cầu dạy học.
– Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục và ý thức, động cơ học tập; sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
– Chất lượng của một số giáo viên, công nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
– Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
2.3. Xác định các vấn đề ưu tiên:
– Đẩy mạnh công tác Phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; trước mắt chống học sinh bỏ học, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém. Phấn đấu đạt được trường có chất lượng tốt.
– Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
– Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
– Từng bước tu sửa, nâng cấp, xây dựng và mua sắm mới cơ sở vật chất, kỷ thuật đáp ứng yêu cầu giáo dục.
– Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
– Xây dựng cơ quan văn hóa; trường đạt chuẩn “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
II- TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI:
1. Tầm nhìn:
Là một trong những trường chất lượng tốt. Nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn lên, góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp.
2. Sứ mệnh:
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục tốt, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
3. Các giá trị cốt lõi:
– Đoàn kết
– Hợp tác
– Trách nhiệm
– Bao dung
– Trung thực
– Sáng tạo
– Khát vọng vươn lên.
III- MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1. Mục tiêu.
1.1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, theo hướng tiên tiến, phù hợp với xu thế phát triển của đát nước và thời đại.
1.2 Các mục tiêu cụ thể:
– Mục tiêu ngắn hạn: Cuối năm 2016, Trường phấn đấu nâng cao chất lượng GD đạt chuẩn KĐCLGD cấp độ 3.
– Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2020, Trường phấn đấu đạt các mục tiêu sau:
+ Chất lượng giáo dục được khẳng định.
+ Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
+ Duy trì chất lượng GD ở cấp độ 3.
– Mục tiêu dài hạn: + Phấn đấu trường học mô hình mới
+Giữ vững trường đạt chuẩn quôc gia
+Phấn đấu trường được nhận bằng khen của thủ tướng chính phủ
2. Chỉ tiêu.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
– Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 90%.
– Giáo viên, nhân viên sử dụng thành thạo máy tính.
– Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 100% .
– Trên 85% giáo viên có trình độ Đại học.
2.2. Học sinh
– Qui mô: + Lớp học: 28 lớp.
+ Học sinh: 1100 học sinh.
– Chất lượng học tập:
+ Trên 60% học lực khá, giỏi (40% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 2% không có học sinh kém.
+ Xét TN THCS đạt 100%
+ Tỷ lệ tuyển sinh vào lớp 10 hàng năm cả hai hệ từ 85% trở lên.
– Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: 90% hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
2.3. Cơ sở vật chất.
– Xây dựng mới khu hành chánh. Thay Laphong 5 phòng học, đầu tư mua sắm mới bộ ĐDDH đồng bộ từ lớp 6 đến lớp 9.
– Phòng tin học được nâng cấp theo hướng hiện đại.
– Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh – Sạch – Đẹp- An toàn”
3. Phương châm hành động:
“Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”
IV- CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp chung
– Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong Trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn Trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
– Xây dựng Văn hoá Nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
– Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa Nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể
a. Thể chế và chính sách:
– Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
– Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học mang tính đặc thù của Trường đảm bảo sự thống nhất.
b. Tổ chức bộ máy:
– Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
– Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong Trường.
c. Công tác đội ngũ :
– Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
– Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
– Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của Nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ GV có thành tích xuất sắc.
– Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ GV đầu đàn, cán bộ GV trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
– Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với Nhà trường.
d. Nâng cao chất lượng giáo dục:
– Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
– Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
– Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
e. Cơ sở vật chất:
– Tham mưu với các cấp lãnh đạo từng bước xây dựng CSVC đảm bảo đúng tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia.
– Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ môn, khu làm việc của giáo viên, khu vui chơi thể dục thể thao của HS.
– Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với Nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Lan và Internet.
f. Kế hoạch – tài chính:
– Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của từng tổ CM và nhà Trường.
– Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý, và minh bạch các nguồn thu, chi.
– Tham mưu với hội cha mẹ học sinh để tăng cường hỗ trợ đóng góp của phụ huynh HS
– Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân.
g. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu:
– Hiện đại và khai thác có hiệu quả website của Trường. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của Trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí… Khuyến khích giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
– Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên.
– Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
V- VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN THAM GIA
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
– Giai đoạn 1: Từ năm 2015 – tháng 12/2016 : Trường được đánh giá KĐCLGD ở cấp độ 3.

-: Giai đoạn 2: Từ năm 2016 – 2020 Đến năm 2020, Trường phấn đấu đạt các mục tiêu sau:
+ Chất lượng giáo dục được khẳng định.
+ Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
+ Duy trì chất lượng GD ở cấp độ 3.
+ Nâng cao chất lượng giáo dục, đầu tư chất lượng mũi nhọn. Xây dựng hoàn chỉnh CSVC.
+ Phấn đấu trường học mô hình mới

– Giai đoạn 3: Từ năm 2020 – 2025:
+Giữ vững trường đạt chuẩn quôc gia
+Phấn đấu trường được nhận bằng khen của thủ tướng chính phủ

4. Đối với Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
– Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn Trường.
– Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến nhiều đơn vị.
– Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn Trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn Trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
– Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
– Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
– Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8. Đối với học sinh:
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề.
Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt
9. Hội cha mẹ học sinh
– Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
– Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm đúng mức đối với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường.
10. Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:
– Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường.
– Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với Nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
11. Kiến nghị với các cơ quan chức năng:
– Đối với Phòng Giáo dục – Đào tạo Vĩnh Hưng:
+ Phê duyệt Kế hoạch chiến lược cho Trường trong thực hiện nội dung theo đúng Kế hoạch các hoạt động của nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
– Đối với chính quyền địa phương, UBND Huyện Vĩnh Hưng: Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng trường lớp cho nhà trường để thực hiện Kế hoạch chiến lược.

HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
– Phòng GD-ĐT Vĩnh Hưng(B/c);
– UBNDTT(B/c);
– Lưu VT.